BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH
MÃ SỐ: TAN
CHUYÊN NGÀNH: TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI
HÀ NỘI – 2014
- MÔ TẢ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
- Giới thiệu chương trình:
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo. Sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại sau khi tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương sẽ có năng lực nghiên cứu và sử dụng thành thạo Tiếng Anh trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và thương mại quốc tế; có kiến thức kinh tế, kinh doanh và quản lý cần thiết để thích ứng với môi trường kinh doanh quốc tế; hiểu biết về văn hoá, xã hội, kinh tế, chính trị và phong tục của các nước bản ngữ.
Sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại có thể làm việc tại các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các văn phòng đại diện, các tổ chức quốc tế, các tổ chức kinh tế và tài chính trong nước, quốc tế và khu vực.
- Thông tin chung về chương trình:
Đơn vị cấp bằng | Trường Đại học Ngoại thương |
Đơn vị phụ trách chuyên môn của chương trình | Khoa Tiếng Anh Thương Mại |
Tên văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp | Cử nhân Tiếng Anh Thương Mại |
Tên ngành đào tạo | Ngôn ngữ Anh |
Mã số ngành đào tạo | TAN |
Tên chương trình đào tạo | Tiếng Anh Thương Mại |
Số lượng tín chỉ cần đạt được | 148 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng) |
Hình thức đào tạo | Chính quy |
Ngôn ngữ đào tạo | Tiếng Anh và Tiếng Việt |
Thời gian đào tạo | 4 năm học |
Thời gian ban hành CTĐT | 1998 |
Thời gian rà soát, sửa đổi chương trình gần nhất | 1 tháng 1 năm 2015 |
Kiểm định chương trình | |
Nơi phát hành/ban hành CTĐT | Trường Đại học Ngoại thương |
- Triết lý đào tạo:
Thúc đẩy sáng tạo, khai phóng; nuôi dưỡng tính trung thực, lòng nhân ái và tinh thần trách nhiệm.
- Mục tiêu đào tạo
Tất cả sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại có năng lực sử dụng Tiếng Anh thành thạo, có kiến thức kinh doanh căn bản và nhận thức tốt về ý nghĩa đạo đức, xã hội, văn hóa và môi trường của doanh nghiệp. Đồng thời, họ là những người có kỹ năng giải quyết vấn đề, giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả.
- Chuẩn đầu ra
- Về kiến thức
Cử nhân ngành Tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại phải:
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có hiểu biết về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học nhân văn làm nền tảng tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu về các cấp độ và bình diện của ngôn ngữ Anh, văn hóa – văn học của các nước nói tiếng Anh tiêu biểu; Có kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu bằng tiếng Anh;
Có kiến thức chuyên ngành nền tảng và nâng cao về biên phiên dịch tiếng Anh, về kinh tế, thương mại quốc tế, tài chính, marketing, giao tiếp kinh doanh, soạn thảo hợp đồng bằng tiếng Anh để có thể ứng dụng trong công tác chuyên môn và hội nhập xã hội.
- Về kỹ năng
Cử nhân ngành Tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại có thể:
Giao tiếp bằng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) trôi chảy và phù hợp ở các tình huống công việc và giao tiếp xã hội (có thể vượt qua kỳ thi BEC Higher – ALTE cấp độ 4, tham chiếu tương đương trình độ C1, chuẩn Châu Âu CEFR ); Tiến hành nghiên cứu độc lập bằng tiếng Anh; Vận dụng kiến thức chuyên ngành vào các tình huống công việc cụ thể; Vận dụng các kỹ năng mềm như kỹ năng thuyết trình, hội họp, đàm phán, trả lời phỏng vấn, làm việc nhóm…; Vận dụng và phát triển tư duy phê phán (critical thinking) và sáng tạo (creative thinking); Sử dụng công nghệ phù hợp đáp ứng hiệu quả yêu cầu của công việc ngoại ngữ và các công cụ hỗ trợ điện tử trong quan hệ đối ngoại và hợp tác quốc tế; Có khả năng tiếp nhận nhanh chóng các kiến thức và kỹ năng mới phục vụ cho nhu cầu công việc cũng như tiềm năng cho các vị trí cao hơn; Có thể tiếp tục học Sau đại học ở các chuyên ngành trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh, kinh doanh quốc tế, tài chính, quản lý và giáo dục.
- Về thái độ
Cử nhân ngành tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại có: Tinh thần yêu nước, ý thức tuân thủ pháp luật, ý thức cộng đồng, trách nhiệm công dân; Đạo đức nghề nghiệp;
Tác phong làm việc chuyên nghiệp, khoa học, kỷ luật, có hiệu quả, và thích ứng nhanh với môi trường làm việc đa văn hóa; Tinh thần trách nhiệm cao, cầu thị và hợp tác với đồng nghiệp trong công việc.
- Về vị trí làm việc sau tốt nghiệp
Cử nhân ngành Tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại có lợi thế vượt trội về Tiếng Anh thương mại trong môi trường kinh doanh quốc tế ở các tổ chức, doanh nghiệp đa ngôn ngữ, đa văn hóa thuộc các lĩnh vực như: giáo dục, kinh doanh, xuất nhập khẩu, truyền thông, hàng không, ngân hàng, kiểm toán, quản lý và nghiên cứu, có thể đảm nhiệm một số công việc như:
- Biên phiên dịch viên;
- Cán bộ bán hàng, kinh doanh, phát triển kinh doanh;
- Cán bộ tín dụng;
- Cán bộ giao dịch; trợ lý (tổng) giám đốc, giám đốc dự án;
- Giảng viên tiếng Anh, tiếng Anh thương mại.
- Về trình độ ngoại ngữ
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại, Trường Đại học Ngoại thương có năng lực sử dụng Tiếng Anh theo chuẩn C1 – Bậc 5 (KNLNNVN) và năng lực nghiên cứu và sử dụng thành thạo Tiếng Anh theo chuẩn BEC3 trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và thương mại quốc tế; nắm vững các đặc điểm văn hoá, xã hội, kinh tế, chính trị và phong tục của các nước bản ngữ, đồng thời có kiến thức chuyên sâu về kinh tế, kinh doanh và quản lý để có thể làm việc hiệu quả trong môi trường kinh doanh quốc tế, thành thục các kỹ năng soạn thảo thư từ giao dịch thương mại, soạn thảo hợp đồng thương mại, biên phiên dịch…
- Về trình độ tin học
Phát triển khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập, công việc và nghiên cứu khoa học.
Sử dụng máy tính thành thạo, biết tìm kiếm, tra cứu thông tin trên Internet; soạn thảo và trình bày văn bản chuyên nghiệp; tạo, tính toán, phân tích, thống kê dữ liệu trên bảng tính; thiết kế các bài thuyết trình chuyên nghiệp trên Powerpoint;
Có khả năng sử dụng và khai thác các dịch vụ cơ bản của Internet trong việc tìm kiếm và trao đổi thông tin;
Có năng lực tìm hiểu và thích ứng với công nghệ mới.
- Ma trận đáp ứng mục tiêu đào tạo của chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra | Mục tiêu đào tạo | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 5 | 5 | 5 |
2 | 5 | 5 | 5 |
3 | 4 | 5 | 5 |
4 | 5 | 5 | 5 |
5 | 5 | 4 | 4 |
6 | 4 | 5 | 5 |
Mục tiêu đào tạo:
- Tất cả sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại có năng lực sử dụng Tiếng Anh thành thạo
- Tất cả sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại có kiến thức kinh doanh căn bản và nhận thức tốt về ý nghĩa đạo đức, xã hội, văn hóa và môi trường của doanh nghiệp.
- Tất cả sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại có kỹ năng giải quyết vấn đề, giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả.
- Đối sánh và tham chiếu bên ngoài/nội bộ: thông tin về việc có đối sánh và tham chiếu bên ngoài/nội bộ để cung cấp thêm thông tin về chuẩn đầu ra (nếu có)
Đã có đối sánh và tham chiếu giữa các khoa ngoại ngữ có chuyên ngành ngôn ngữ thương mại của trường Đại học ngoại thương, và tham chiếu thông tin của Khoa Tiếng Anh – Trường Đại học Hà Nội.
- Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ sau tốt nghiệp
- Cơ hội việc làm
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại có thể đảm nhiệm các vị trí trong các lĩnh vực:
- Giáo dục: giảng viên đại học, chuyên viên, tư vấn,…
- Xuất nhập khẩu: chuyên viên, tư vấn, biên-phiên dịch viên, trợ lý giám đốc.
- Tài chính, ngân hàng, kiểm toán, kinh doanh, marketing, bất động sản, truyền thông, truyền hình, hàng không, quản lý dự án, nghiên cứu, tư vấn chính sách, v.v…
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau tốt nghiệp
- Sinh viên có thể học để lấy thêm bằng đại học thứ hai thuộc một chuyên ngành khác của Đại học Ngoại thương như Tài chính-Ngân hàng, Quản trị kinh doanh….
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể học Sau Đại học các chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, quản lý và giáo dục…
- Tuyển sinh, quá trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
- Tuyển sinh
Năng lực ngoại ngữ (đầu vào) của sinh viên:
- Tốt nghiệp PTTH;
- Tham dự kỳ thi PTTH và đạt điểm chuẩn khối D theo thông báo hàng năm của Phòng Quản lý Đào tạo trường Đại học Ngoại thương;
- Là thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh;
- 100% sinh viên đạt trình độ tiếng Anh bậc B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu- tương đương bậc 3 theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
- Quá trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
- Thời gian học 4 năm
- Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét và công nhận tốt nghiệp:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình đào tạo.
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
- Phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá
Phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá được thực hiện theo nội dung các đề cương chi tiết cho từng học phần (xem Phụ lục 1) nằm trong chương trình đào tạo. Việc tổ chức giảng dạy, phương pháp giảng dạy từng học phần, phương pháp kiểm tra đánh giá đã được mô tả chi tiết dựa trên các yêu cầu chung của nhà trường và đặc thù của từng môn học theo yêu cầu của khoa.
- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
- Cấu trúc chương trình:
139 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), trong đó:
Số tín chỉ | Tỷ trọng | |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 37 | 26,62% |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 102 | 73,38%, |
2.1. Kiến thức ngành | 57
|
41% |
2.2. Kiến thức chuyên ngành | 18
|
12,94%
|
3. Kiến thức bổ trợ | 15 | 10,79% |
4. Thực tập giữa khoá | 3 | 2,15% |
5. Học phần tốt nghiệp | 9 | 6,56% |
- Khung chương trình đào tạo: bảng liệt kê học phần theo khối và phần kiến thức
TT | Tên môn học |
Mã môn học |
Số TC
|
Phân bổ thời gian | Môn học
tiên quyết (*) |
||
Số tiết trên lớp | Số giờ tự học, tự nghiên cứu | ||||||
LT | BT, TL, TH | ||||||
7.1 | Khối kiến thức giáo dục đại cương
|
37 | |||||
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin 1 | TRI102 | 2 | 30 | 20 | ||
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin 2 | TRI103 | 3 | 45 | 30 | ||
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | TRI104 | 2 | 30 | 20 | ||
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | TRI106 | 3 | 45 | 30 | ||
5 | Logic học và Phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học | TRI201 | 3 | 45 | 30 | ||
6 | Dẫn luận ngôn ngữ học | NGO203 | 3 | 35 | 30 | ||
7 | Tiếng Anh cơ bản 1 | TAN103 | 3 | 54 | 12 | ||
8 | Tiếng Anh cơ bản 2 | TAN104 | 3 | 54 | 12 | ||
9 | Kinh tế vi mô | KTE201 | 3 | 45 | 30 | ||
10 | Kinh tế vĩ mô | KTE203 | 3 | 45 | 30 | ||
11 | Phát triển kỹ năng | PPH101 | 3 | 45 | 30 | ||
12 | Pháp luật đại cương | PLU111 | 3 | 45 | 30 | ||
13 | Giao dịch thương mại quốc tế | TMA302 | 3 | 45 | 30 | ||
7.2 | Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 102 | |||||
7.2.1 | Khối kiến thức ngành | 57 | |||||
a. Khối kiến thức ngôn ngữ | 6 | ||||||
14 | Ngữ âm học tiếng Anh | TAN116 | 2 | 36 | 12 | TAN104 | |
15 | Ngữ nghĩa học tiếng Anh | TAN118 | 2 | 36 | 12 | NGO201 | |
16 | Ngữ pháp học tiếng Anh | TAN107 | 2 | 36 | 12 | TAN104 | |
b. Khối kiến thức văn hoá – văn học | 6 | ||||||
17 | Văn hoá Anh – Mỹ | TAN109 | 3 | 30 | 24 | 12 | Không |
18 | Văn học Anh – Mỹ | TAN111 | 3 | 30 | 24 | 12 | Không |
c.Khối kiến thức tiếng | 45 | ||||||
19 | Nghe 1 | TAN205 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN105 |
20 | Nói 1 | TAN203 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN105 |
21 | Đọc 1 | TAN207 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN105 |
22 | Viết 1 | TAN209 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN105 |
23 | Nghe 2 | TAN206 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN205 |
24 | Nói 2 | TAN204 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN203 |
25 | Đọc 2 | TAN208 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN207 |
26 | Viết 2 | TAN210 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN209 |
27 | Nói 3 | TAN303 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN204 |
28 | Viết 3 | TAN304 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN210 |
29 | Tiếng Anh thương mại | TAN305 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN304 |
30 | Biên dịch 1 | TAN306 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN305 |
31 | Phiên dịch 1 | TAN308 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN306 |
32 | Biên dịch 2 | TAN307 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN305 |
33 | Phiên dịch 2 | TAN309 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN308 |
7.2.2 | Khối kiến thức chuyên ngành tiếng Anh thương mại | 18 | |||||
34 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 1- Nguyên lý kinh tế | TAN402
|
3 | 30 | 24 | 12 | TAN304 |
35 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 2- Kinh doanh quốc tế | TAN403
|
3 | 30 | 24 | 12 | TAN305 |
36 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 3- Giao tiếp kinh doanh | TAN110 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN304 |
37 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 4- Nguyên lý Marketing | TAN404
|
3 | 30 | 24 | 12 | TAN304 |
38 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 5- Tài chính | TAN405 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN304 |
39 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 6- Hợp đồng Thương mại Quốc tế | TAN406 | 3 | 30 | 24 | 12 | TAN304 |
7.2.3 | Kiến thức bổ trợ (bắt buộc)
(Xem Phụ lục 1) |
9 | |||||
7.2.4 | Kiến thức bổ trợ (tự chọn) (SV chọn 02 trong 07 học phần sau đây)
(Xem Phụ lục 1) |
6 | |||||
7.2.5. | Thực tập giữa khóa | TAN501 | 3 | ||||
7.2.6 | Học phần tốt nghiệp | TAN511 | 9 |
- Tiến trình đào tạo: thể hiện tiến độ triển khai các học phần theo học kỳ
TT | Tên học phần | Mã học phần | Số tín chỉ | Học phần
tiên quyết |
Học kỳ triển khai | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||
1 | Tiếng Anh cơ bản 1 | TAN103 | 3 | Không | 1 | |||||||
2 | Tiếng Anh cơ bản 2 | TAN104 | 3 | TAN103 | 1 | |||||||
3 | Ngữ âm học tiếng Anh | TAN106 | 3 | TAN104 | 2 | |||||||
4 | Nghe 1 | TAN205 | 3 | TAN104 | 2 | |||||||
5 | Nói 1 | TAN203 | 3 | TAN104 | 2 | |||||||
6 | Đọc 1 | TAN207 | 3 | TAN104 | 2 | |||||||
7 | Viết 1 | TAN209 | 3 | TAN104 | 3 | |||||||
8 | Nghe 2 | TAN206 | 3 | TAN205 | 3 | |||||||
9 | Nói 2 | TAN204 | 3 | TAN203 | 3 | |||||||
10 | Đọc 2 | TAN208 | 3 | TAN207 | 3 | |||||||
11 | Tiếng Anh thương mại | TAN305 | 3 | TAN207,
TAN209 |
3 | |||||||
12 | Ngữ pháp học tiếng Anh | TAN107 | 3 | TAN104 | 4 | |||||||
13 | Văn hoá Anh – Mỹ | TAN109 | 3 | TAN208, TAN209 | 4 | |||||||
14 | Văn học Anh – Mỹ | TAN111 | 3 | TAN208,
TAN209 |
4 | |||||||
15 | Nói 3 | TAN 303 | 3 | TAN 204 | 4 | |||||||
16 | Viết 2 | TAN210 | 3 | TAN209 | 4 | |||||||
17 | Ngữ nghĩa học tiếng Anh | TAN108 | 3 | TAN104 | 4 | |||||||
18 | Viết 3 | TAN304 | 3 | TAN210 | 5 | |||||||
19 | Biên dịch 1 | TAN306 | 3 | TAN208, TAN210 | 5 | |||||||
20 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 1- Nguyên lý kinh tế | TAN402
|
3 | TAN210, TAN305 | 5 | |||||||
21 | Phiên dịch 1 | TAN308 | 3 | TAN204, TAN206 | 6 | |||||||
22 | Biên dịch 2 | TAN307 | 3 | TAN306 | 6 | |||||||
23 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 3- Giao tiếp kinh doanh | TAN110 | 3 | TAN208, TAN210,
TAN305 |
6 | |||||||
24 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 4- Nguyên lý Marketing | TAN404
|
3 | TAN208, TAN210,
TAN305 |
6 | |||||||
25 | Thực tập giữa khóa | TAN501 | 3 | 6 | ||||||||
26 | Phiên dịch 2 | TAN309 | 3 | TAN308 | 7 | |||||||
27 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 2- Kinh doanh quốc tế | TAN403
|
3 | TAN402 | 7 | |||||||
28 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 5- Tài chính | TAN410 | 3 | TAN208,
TAN305 |
7 | |||||||
29 | Ngôn ngữ kinh tế thương mại 6- Hợp đồng Thương mại Quốc tế | TAN406 | 3 | TAN304, TAN110 | 7 | |||||||
30 | Học phần tốt nghiệp | 9 | 8 | |||||||||
31 | Khóa luận tốt nghiệp | 9 | 8 | |||||||||
32 | Thực tập tốt nghiệp | 6
|
8 |
- Ma trận đóng góp của từng học phần vào việc đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:
STT | Mã HP | Tên HP | Sô TC | Chuẩn đầu ra | |||||||||||||||||
Kiến thức | Kỹ năng | Thái độ | Nghề nghiệp | Ngoại ngữ | Tin học | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | ||||
1 | TRI102 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin 1 | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
2 | TRI103 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin 2 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
3 | TRI104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
5 | TRI106 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
4 | TRI201 | Logic học và Phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
6 | NGO203 | Dẫn luận ngôn ngữ học | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 |
7 | TAN103 | Tiếng Anh cơ bản 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
8 | TAN104 | Tiếng Anh cơ bản 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
9 | KTE201 | Kinh tế vi mô | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
10 | KTE203 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
11 | PPH101 | Phát triển kỹ năng | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
12 | PLU111 | Pháp luật đại cương | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 5 | 3 | 2 | 2 |
13 | TMA302 | Giao dịch thương mại quốc tế | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
14 | TIN202 | Tin học đại cương | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
15 | TAN106 | Ngữ âm học tiếng Anh | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
16 | TAN108 | Ngữ nghĩa học tiếng Anh | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
17 | TAN107 | Ngữ pháp học tiếng Anh | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
18 | TAN109 | Văn hoá Anh – Mỹ | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
19 | TAN111 | Văn học Anh – Mỹ | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
20 | TAN205 | Nghe 1 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
21 | TAN203 | Nói 1 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 1 |
22 | TAN207 | Đọc 1 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
23 | TAN209 | Viết 1 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
24 | TAN206 | Nghe 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
25 | TAN204 | Nói 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
26 | TAN208 | Đọc 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
27 | TAN210 | Viết 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
28 | TAN304 | Viết 3 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
29 | TAN305 | Tiếng Anh thương mại | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
30 | TAN306 | Biên dịch 1 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
31 | TAN308 | Phiên dịch 1 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
32 | TAN307 | Biên dịch 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
33 | TAN309 | Phiên dịch 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
34 | TAN402
|
NNKTTM 1- Nguyên lý kinh tế | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
35 | TAN403 | NNKTTM 2- Kinh doanh QT | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
36 | TAN110 | NNKTTM 3- Giao tiếp kinh doanh | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
37 | TAN404 | NNKTTM 4- Nguyên lý Marketing | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
38 | TAN405 | NNKTTM 5- Tài chính | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
39 | TAN406 | NNKTTM 6- Hợp đồng TM QT | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 2 |
40 | TMA305 | Logistics và vận tải quốc tế | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
41 | TCH412 | Thanh toán quốc tế | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
42 | PLU410 | Pháp luật kinh doanh quốc tế | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
43 | KTE309 | Kinh tế lượng | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
44 | TCH301 | Tài chính – tiền tệ | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
45 | TMA402 | Bảo hiểm trong kinh doanh | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
46 | KTE308 | Kinh tế quốc tế | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
47 | KTE306 | Quan hệ Kinh tế Quốc tế | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
48 | PPH102 | Phương pháp và thực hành nghiên cứu khoa học | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 3 | 2 | 2 |
49 | QTR403 | Quản trị nhân lực | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 |
TAN501 | Thực tập giữa khóa | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |
TAN511 | Học phần tốt nghiệp | 9 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Ghi chú:
Mức độ đóng góp vào việc đạt chuẩn đầu ra
1= Không liên quan trực tiếp tới CĐR
2= Hơi liên quan đến CĐR
3=Liên quan đến CĐR
4= Liên quan gần với CĐR
5= Liên quan rất cụ thể tới CĐR
- Tóm tắt nội dung của các học phần
5.1. Tiếng Anh cơ bản 1 – TAN103
– Số tín chỉ: 3
– Xây dựng và phát triển năng lực tự định hướng học tiếng Anh cho sinh viên năm một và hai để khi kết thúc học phần, họ có kiến thức chung về ngôn ngữ, những thành phần cấu thành ngôn ngữ, năng lực ngôn ngữ cũng như những yếu tố quyết định và tác động đến ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ, từ đó sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu về ngôn ngữ, và có định hướng trong việc học ngôn ngữ tùy theo mục đích hướng tới của sinh viên trong nghiên cứu và sử dụng ngôn ngữ.
5.2. Tiếng Anh cơ bản 2 – TAN104
– Số tín chỉ: 03
– Học phần được giảng dạy trong 3 tín chỉ bao gồm 2 nội dung chính sau đây:
Kỹ năng đọc hiểu bao gồm: Các định nghĩa và khái niệm thuật ngữ trong đọc hiểu; Các kỹ năng và thủ thuật cơ bản trong việc sử lý tài liệu đọc như quy trình sử lý tài liệu đọc, đoán nghĩa của từ trong văn cảnh, đọc lướt. Phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng và kỹ thuật cơ bản cần áp dụng khi sử lý tài liệu đọc bằng tiếng Anh..
Kỹ năng viết bao gồm: Các thành tố quan trọng trong câu, các yếu tố dùng để liên kết các ý trong câu, các lỗi hay gặp phải trong câu, sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ, cách lựa chọn từ ngữ và cách sử dụng dấu câu.
5.3 Ngữ âm học tiếng Anh – TAN106
– Số tín chỉ: 03
– Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hệ thống ngữ âm và các đặc điểm âm vị Tiếng Anh để từ đó sinh viên vận dụng vào việc thực hành phát âm và rèn luyện kỹ năng nói và nghe được hiệu quả hơn.
- . Nghe 1 – TAN205
– Số tín chỉ : 03
– Nghe 1 là học phần nối tiếp của TACB 2, trong đó sinh viên trên cơ sở đã được học phát âm, và giao tiếp nghe nói đọc viết cơ bản trình độ sơ trung cấp (pre-intermediate hay A2) tiếp tục học và rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Anh tổng quát (General English) luyện tập chuyên sâu ở trình độ trung cấp (intermediate hay B1) vào kỹ năng nghe: nghe hiểu ý chính và nghe để nắm được các thông tin chi tiết để làm cơ sở cho Nghe 2 (upper-intermediate và Advanced hay C1), nghe hiểu các bài giảng học thuật và diễn văn dài, phức tạp hơn.
- Nói 1 – TAN203
– Số tín chỉ : 03
Nội dung học phần gồm 2 phần lớn: ngôn ngữ thương mại và thuyết trình hiệu quả
(1) Ngôn ngữ Thương mại
Phần này gồm 12 chương viết theo các chủ đề khác nhau trong thương mại như: công ty và các ngành công nghiệp, toàn cầu hóa và chính sách kinh tế, chiến lược công ty và cấu trúc công ty, quản lý con người, nguồn nhân sự, thị trường tài chính… Giáo trình không chỉ cung cấp cho sinh viên kiến thức về thương mại mà còn các từ ngữ thương mại để tiếp tục học các môn học có liên quan tới các vấn đề nói trên trong các năm học tiếp theo.
(2) Thuyết trình hiệu quả
Nội dung học này gồm có 9 chương tập chung vào cách làm nội dung thuyết trình và kỹ năng thuyết trình. Cụ thể là cách bắt đầu buổi thuyết trình, dùng từ tiếng Anh để liên kết các phần thuyết trình chặt chẽ, ngôn ngữ thường dùng trong thuyết trình, ngôn ngữ cơ thể, cách kết thúc bài thuyết trình, trả lời câu hỏi của người
- Đọc 1 – TAN207
– Số tín chỉ : 03
Học phần Đọc 1 với thời lượng 3 tín chỉ được thiết kế cho sinh viên đã hoàn thành xong các học phần Tiếng Anh Cơ bản 1 và Tiếng Anh Cơ bản 2 (sinh viên đã có năng lực Tiếng Anh ở trình độ B2 theo khung tham chiếu châu Âu CEFR hay bậc 4 theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Học phần này nhằm giúp người học phát triển các kỹ năng đọc hiểu từ trình độ B2 lên B2+/C1 thông qua việc nắm vững các kỹ thuật đọc hiểu trong chương trình; luyện tập với các dạng bài tập thực hành từ đoạn ngắn (60-80 từ) cho đến các bài đọc dài (700-1000 từ); bước đầu làm quen với khái niệm Đọc phê phán và một số kỹ thuật Đọc phê phán cơ bản; mở rộng vốn từ vựng thông qua các bài đọc dài (700-1000 từ) với các chủ đề đa dạng.
Học phần cũng giúp người học rèn luyện thái độ cần có của một người học chủ động thông qua việc nắm vững mục tiêu, nội dung và yêu cầu của học phần đẻ có thể chủ động chuẩn bị cho bài học trước khi đến lớp và tham gia tích cực vào các hoạt động trên lớp.
- Viết 1 – TAN209
– Số tín chỉ : 03
– Khoá học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức về viết một đoạn văn bằng tiếng Anh tiến tới viết luận bằng tiếng Anh ở đại học. Cung cấp cho sinh viên kiến thức và cơ hội thực hành ngôn ngữ tiếng Anh về viết đoạn.
- Nghe 2 – TAN206
– Số tín chỉ : 03
– Nghe 2 là học phần nối tiếp của Nghe 1, trong đó sinh viên trên cơ sở đã được học các thành tố âm thanh của từ, câu, văn bản; ngữ điệu và ngữ nghĩa; các hiện tượng nối âm, biến đổi âm do kết hợp âm, trọng âm của câu; nghe hiểu các bản tin chậm và các bài trình bày trong vòng 3 đến 5 phút về các đề tài phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng như VOA, BBC world service, Tedtalk, v..v…. trình độ trung cấp (upper-intermediate hay B2), sinh viên tiếp tục học, nghe hiểu các bài giảng học thuật và diễn văn dài hơn nhiều nhất là 15 phút (upper-intermediate và Advanced hay C1) là cơ sở kiến thức và kỹ năng cho các hoạt động nghe giảng, trình bày bằng tiếng Anh trong môi trường học thuật và công việc.
- Nói 2 – TAN204
– Số tín chỉ : 03
– Học phần này cung cấp cho sinh viên các kỹ năng giao tiếp và ngôn ngữ liên quan đến các hình thức hội họp. Khóa học được chia thành 8 bài, mỗi bài đề cập đến các giai đoạn chính trong các cuộc họp từ việc chuẩn bị đến việc đưa ra quyết định và các công việc triển khai nhằm giúp người học không chỉ phát triển được khả năng ngôn ngữ mà còn có được sự tự tin giao tiếp trong các tình huống khác nhau. Kết thúc khóa học sinh viên sẽ có được các kỹ năng cần thiết để đóng vai trò tích cực trong hầu hết các thể loại hội họp.
- Đọc 2 – TAN208
– Số tín chỉ : 03
– Học phần Đọc 2 với thời lượng 3 tín chỉ được thiết kế cho sinh viên đã hoàn thành xong các học phần Tiếng Anh Cơ bản 1, Tiếng Anh Cơ bản 2 và Đọc 1. Như vậy, trước khi bắt đầu chương trình, sinh viên đã có năng lực đọc hiểu Tiếng Anh ở trình độ B2+/C1 theo Khung Tham chiếu Châu Âu hay bậc 4+/5 theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phần này nhằm giúp người học phát triển các kỹ năng đọc phê phán để có thể hiểu rõ văn bản, biết đánh giá các thông tin, luận điểm, luận cứ trong văn bản chứ không chỉ đơn thuần hiểu và tiếp nhận thông tin. Các kỹ năng này rất cần thiết để sinh viên có thể học tốt các học phần tiếp theo trong chương trình đào tạo ở bậc đại học, đặc biệt trong các môn viết luận, viết luận nâng cao, thuyết trình, làm báo cáo và khóa luận tốt nghiệp.
Học phần này cũng giúp sinh viên tiếp tục phát triển, củng cố các kỹ năng đọc hiểu và mở rộng vốn từ để đạt năng lực đọc hiểu C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu (hay bậc 5 trong Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo) thông qua việc đọc, tóm tắt và phân tích các văn bản dài và phức tạp ở đa dạng các chủ đề, tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, đồng thời thảo luận, viết phản hồi, phân tích lập luận của tác giả, so sánh quan điểm của các tác giả khác nhau về cùng một vấn đề và trình bày đánh giá của mình về quan điểm của tác giả.
Học phần cũng giúp người học tiếp tục rèn luyện thái độ cần có của một người học chủ động thông qua việc nắm vững mục tiêu, nội dung và yêu cầu của học phần, luôn chuẩn bị tốt cho bài học trước khi đến lớp, tham gia tích cực vào các hoạt động trên lớp cũng như có kế hoạch học và ôn tập để hoàn thành tốt các nội dung đánh giá trên lớp, giữa kỳ và kết thúc học phần.
- Tiếng Anh Thương mại – TAN305
– Số tín chỉ : 03
– Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các lĩnh vực kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp và nhân sự, đạo đức và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, môi trường kinh tế, con người trong kinh doanh, marketing, tài chính, v.v… thông qua giáo trình gồm các chủ đề thực tế, cập nhật hiện nay thông qua các bài đọc, các bài tập tình huống, bài tập thảo luận và thuyết trình nhóm; bài tập thực hành viết báo cáo nhóm về tình huống kinh doanh mà nhóm lựa chọn trong khuôn khổ chương trình học tạo nên một nội dung học tập hiệu quả và hữu dụng cho cả giáo viên và sinh viên.
Môn học cung cấp các tình huống giao tiếp tích hợp Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua các hoạt động và bài tập luyên tập cụ thể theo các chủ đề các buổi học theo dạng bài thi chứng chỉ BEC Higher, giúp sinh viên luyên tập và nâng cao các kỹ năng sử dụng trong tình huống công việc, môi trường làm việc và học tập đa văn hóa– tương đương Bậc C1 theo yêu cầu KNLNNVN.
- Ngữ pháp học Tiếng Anh – TAN107
– Số tín chỉ : 03
Về lý thuyết, học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngữ pháp trong phạm vi từ pháp học và cú pháp học tiếng Anh để người học có kiến thức tổng thể và hệ thống về ngữ pháp tiếng Anh, từ những khái niệm nhỏ nhất như khái niệm về từ loại, danh từ, động từ, tính từ, trạng từ… các phạm trù ngữ pháp của danh từ, động từ; các thành tố ngữ pháp trong câu; đến các đặc điểm và sự khác nhau giữa các loại cụm từ, mệnh đề và câu.
Trên cơ sở lý thuyết đó, người học sẽ thực hành làm các dạng bài tập ứng dụng, phân biệt, nhận diện và phân tích các hiện tượng ngữ pháp cũng như các đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng. Với phần thực hành, người học sẽ áp dụng lý thuyết ngữ pháp để sử dụng tiếng Anh tốt hơn, đặc biệt khi viết và dịch.
- Văn hóa Anh-Mỹ – TAN109
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy cho sinh viên năm thứ 3 khi sinh viên đã được trang bị các kỹ năng Nói và Viết trước đó. Học phần giúp sinh viên có được ý tưởng cơ bản về nền văn hóa các nước nói tiếng Anh, cụ thể là 2 nước Anh và Mỹ. Do đặc thù là sinh viên ngành ngôn ngữ Anh nên tìm hiểu về văn hóa, đất nước và con người của nơi mà ngôn ngữ Anh được sinh ra là rất cần thiết và quan trọng.
- Văn học Anh – Mỹ – TAN111
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy trong 3 tín chỉ với các tác phẩm truyện ngắn, tiểu thuyết và thơ, cụ thể gồm 3 nội dung chính sau đây:
- Các yếu tố cơ bản của một tác phẩm văn học truyện và thơ.
- Tổng quan văn học Mỹ bao gồm: tóm lược lịch sử Mỹ, các giai đoạn và trường phái văn học Mỹ, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu. Cụ thể là: Văn học hiện thực; Văn học của chủ nghĩa tự nhiên; Văn học hiện đại thế kỷ 20; Văn học phục hưng Harlem.
- Tổng quan văn học Anh bao gồm: tóm lược lịch sử Anh, các giai đoạn và trường phái văn học Anh, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu. Cụ thể là: Văn học lãng mạn thế kỷ 19; Văn học hiện thực phê phán giữa thế kỷ 19; Văn học thời hậu chiến và hiện đại.
- Thơ và cách viết, phân tích và dịch thơ trong tiếng Anh.
- Nói 3 _TAN303
– Số tín chỉ : 03
Học phần này nhằm tăng cường, củng cố kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng Thực hành, thảo luận tiếng cơ bản thông qua kỹ năng đàm phán bằng tiếng Anh, nâng cao và mở rộng các kiến thức ngôn ngữ và các kỹ năng Thực hành, thảo luận tiếng. Sinh viên được trang bị vốn kiến thức về từ vựng, ngữ âm để sử dụng trong các tình huống cụ thể.
- Viết 2 – TAN210
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy trong 3 tín chỉ bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Tư duy phân tích (Critical Analysis)
- Viết Tóm tắt bài luận đã đọc (Summary)
- Viết bài respond với bài đọc (Respond – Write as a Writer)
- Viết Tổng hợp các bài đọc (Synthesis)
- Biết cách trích nguồn đúng theo MLA.
- Ngữ nghĩa học tiếng Anh – TAN108
Số tín chỉ: 03
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các đặc điểm ngữ nghĩa của từ, câu, văn bản, phát ngôn và hội thoại của Tiếng Anh để từ đó sinh viên vận dụng vào việc thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, biên dịch và phiên dịch.
- Viết 3 – TAN304
– Số tín chỉ : 03
Viết 3 là khóa học viết cuối cùng của sinh viên trong chuỗi thực hành kỹ năng viết, trong đó sinh viên sau khi được trang bị kiến thức và các kỹ năng viết cơ bản ở khóa viết 1 và 2 như kiến thức và kỹ năng viết câu, đoạn, một bài viết theo các dạng khác nhau (ví dụ như tường thuật, so sánh hay biện luận) sinh viên được tiếp tục học nghiên cứu khoa học và viết bài nghiên cứu khoa học trong môi trường học thuật nhằm phục vụ mục đích học của các môn chuyên ngành và viết khóa luận tốt nghiệp cũng như viết các nghiên cứu trong lĩnh vực ngôn ngữ và kinh tế khi các em làm việc trong tương lai.
- Biên dịch 1 – TAN306
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy trong 3 tín chỉ bao gồm 2 nội dung chính sau đây:
- Các vấn đề xã hội.
- Kinh tế và thương mại quốc tế.
Mỗi mảng chủ đề có 5 bài học. Mỗi bài học có 1 bài dịch xuôi, 1 bài dịch ngược, 1 bài tập củng cố cấu trúc, từ vựng và ngữ pháp, và 1 bài tập kỹ năng dịch. Ngoài ra cuối mỗi bài đều có 1 danh sách các địa chỉ Internet về cùng chủ đề để sinh viên có thể khai thác nhằm nâng cao, mở rộng và cập nhật kiến thức hoặc lấy bài tập để luyện dịch.
- Ngôn ngữ kinh tế thương mại 1 – Nguyên lý kinh tế – TAN402
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy trong 3 tín chỉ bao gồm 2 nội dung chính sau đây:
- Phần Kinh tế vi mô: Các nguyên tắc của kinh tế học, thị trường, đường giới hạn khả năng sản xuất, lợi thế so sánh, lợi thế tuyệt đối; quan hệ cung cầu trên thị trường và chính sách của chính phủ; khái niệm về các loại chi phí, cách tính toán các loại chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp; lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng, v.v.
- Phần Kinh tế vĩ mô: đo lường tính toán thu nhập của một quốc gia (GDP, GDP thực tế và GDP danh nghĩa); cách tính Chỉ số giá cả tiêu dùng (CPI); điều chỉnh các biến số kinh tế do tác động của lạm phát; các loại tiền, chức năng của tiền và cung cầu tiền tệ. Trong phần học này, sinh viên còn được học về 5 vấn đề hay được tranh luận về chính sách kinh tế vĩ mô (ví dụ như Ngân hàng Trung ương có nên theo đuổi mức “lạm phát không” (Zero inflation) hay có nên cải cách luật thuế để khuyến khích tiêu dùng, v.v.)
- Phiên dịch 1 – TAN308
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy trong 03 tín chỉ bao gồm các nội dung chính sau đây:
Thực hành luyện kỹ năng và kỹ thuật phiên dịch với các bài phát biểu được thiết kế sẵn theo dạng bài trình bày với các mảng chủ đề sau đây với độ khó tăng dần: “Các vấn đề chung trong cuộc sống, trong học tập và kỹ năng công việc”. Mảng chủ đề gồm 16 bài, mỗi bài gồm 01 đoạn luyện dịch gián đoạn Anh-Việt, 01 đoạn luyện dịch gián đoạn Việt-Anh. Phần này nhằm cung cấp cho sinh viên cơ hội được thực hành dịch các bài phát biểu được thiết kế giống tình huống hội thảo thực tế để sinh viên được thực hành kỹ năng, kỹ thuật dịch hội nghị. Các kỹ năng dịch trong học phần bao gồm: luyện dịch từng câu không ghi chú (chỉ dùng trí nhớ): Interpretation using memory without note-taking.
- Biên dịch 2 – TAN307
– Số tín chỉ : 03
Học phần được giảng dạy trong 3 tín chỉ bao gồm 2 nội dung chính sau đây:
- Các vấn đề xã hội.
- Các vấn đề của doanh nghiệp .
Mỗi mảng chủ đề có 5 bài học. Mỗi bài học có 1 bài dịch xuôi, 1 bài dịch ngược, 1 bài tập củng cố cấu trúc, từ vựng và ngữ pháp, và 1 bài tập kỹ năng dịch. Ngoài ra cuối mỗi bài đều có 1 danh sách các địa chỉ Internet về cùng chủ đề để sinh viên có thể khai thác nhằm nâng cao, mở rộng và cập nhật kiến thức hoặc lấy bài tập để luyện dịch.
- Ngôn ngữ kinh tế thương mại 3 – Giao tiếp kinh doanh – TAN110
– Số tín chỉ : 03
- Nội dung lý thuyết: Lý thuyết giao tiếp kinh doanh nhằm trang bị cho sinh viên một số khái niệm trong giao tiếp kinh doanh, các hình thức cơ bản trong giao tiếp kinh doanh, vai trò của giao tiếp kinh doanh; các rào cản thường gặp trong giao tiếp kinh doanh, giới thiệu về thư tín thương mại (bối cảnh sử dụng, hình thức trình bày, bố cục nội dung, hình thức trình bày và văn phong của thư và fax), hướng dẫn chuẩn bị bộ hồ sơ xin việc tiếng Anh gồm sơ yếu lý lịch và thư xin việc, viết báo cáo bằng tiếng Anh.
- Nội dung thực hành: Thực hành viết thư tín thương mại với các mảng chủ đề chính sau với thứ tự giao dịch: hỏi hàng, chào hàng, đặt hàng, thanh toán, khiếu nại. Thực hành chuẩn bị bộ hồ sơ xin việc, viết báo cáo bằng tiếng Anh.
- Ngôn ngữ kinh tế thương mại 4 – Nguyên lý Marketing – TAN404
– Số tín chỉ : 03
Tương tự các học phần trong Nhóm Ngôn ngữ Kinh tế Thương mại học phần Nguyên lý Marketing (Principles of Marketing):
- Cung cấp kiến thức chuyên ngành Kinh tế – Thương mại
- Cung cấp các kỹ năng đặc thù (cụ thể từng môn học)
- Duy trì và phát triển các năng lực sử dụng TA cơ bản theo chuẩn C1 tương đương là chuẩn BEC 3 cho các môn Kinh tế – Thương mại.
Học phần được thiết kế nhằm giúp sinh viên năm cuối nắm bắt được những nguyên lý marketing căn bản thông qua việc nghiên cứu lý thuyết marketing và thảo luận, phân tích các tình huống marketing trong doanh nghiệp và tổ chức. Từ đó, sinh viên có thể hiểu được bối cảnh chung của marketing hiện đại và rèn luyện khả năng ứng dụng lý thuyết marketing vào thực tế tổ chức.
- Phiên dịch 2 – TAN309
– Số tín chỉ : 03
- Lý thuyết dịch gián đoạn bao gồm: Các định nghĩa và khái niệm thuật ngữ trong dịch hội nghị; Các kỹ thuật và thủ thuật trong dịch gián đoạn sử dụng trí nhớ; Các thủ thuật cơ bản trong dịch gián đoạn sử dụng ghi chú. Phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng và kỹ thuật cần áp dụng khi dịch hội nghị, cách 1ử lý các tình huống khó bất ngờ nảy sinh trong thực tế.
- Thực hành luyện kỹ năng và kỹ thuật phiên dịch với các bài phát biểu được thiết kế sẵn theo dạng bài trình bày và các bài phát biểu thực tế lấy từ các hội nghị hội thảo với các mảng chủ đề sau đây với độ khó tăng dần: “Các vấn đề kinh tế, kinh doanh quốc tế, tài chính ngân hàng và khởi nghiệp, chức năng nhiệm vụ của các tổ chức quốc tế”. Mảng chủ đề gồm 15 bài, mỗi bài gồm 01 đoạn luyện dịch gián đoạn Anh-Việt, 01 đoạn luyện dịch gián đoạn Việt-Anh. Phần này nhằm cung cấp cho sinh viên cơ hội được thực hành dịch các bài phát biểu được thiết kế giống tình huống thực tế và các bài phát biểu thực tế lấy từ hội nghị, hội thảo để sinh viên được thực hành và tích lũy kinh nghiệm dịch hội nghị.
- Ngôn ngữ kinh tế thương mại 2 – Kinh doanh quốc tế – TAN402
– Số tín chỉ : 03
Học phần này cung cấp những kiến thức khái quát nhất về kinh doanh quốc tế (kinh doanh quốc tế là gì, sự khác biệt giữa kinh doanh quốc tế với ngoại thương, thế nào là toàn cầu hóa và các yếu tố ảnh hưởng tới toàn cầu hóa), những tác động và ảnh hưởng của môi trường kinh doanh quốc gia (yếu tố văn hoá, pháp luật, chính trị, hệ thống kinh tế) tới kinh doanh quốc tế, các học thuyết về ngoại thương, lý do tại sao chính phủ phải can thiệp vào ngoại thương, đầu tư quốc tế và các công cụ can thiệp của chính phủ.
- Ngôn ngữ kinh tế thương mại 5 – Tài chính – TAN410
– Số tín chỉ : 03
Tương tự các học phần trong Nhóm Ngôn ngữ Kinh tế Thương mại học phần Ngôn ngữ kinh tế thương mại 5 – Tài chính (Principles of Finance):
- Cung cấp kiến thức chuyên ngành Kinh tế – Thương mại
- Cung cấp các kỹ năng đặc thù của môn học: biết cách tính một số chỉ số tài chính căn bản.
- Duy trì và phát triển các năng lực sử dụng TA cơ bản theo chuẩn C1 tương đương là chuẩn BEC 3 cho các môn Kinh tê – Thương mại.
Học phần được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức và cơ hội thực hành ngôn ngữ tiếng Anh tài chính cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Ngôn ngữ kinh tế thương mại 6 – Hợp đồng thương mại quốc tế – TAN406
– Số tín chỉ : 03
Học phần này:
- Trang bị cho người học một số vấn đề lý luận cơ bản về hợp đồng thương mại quốc tế, ngôn ngữ, văn phong, hình thức và những nguyên tắc cơ bản của soạn thảo một hợp đồng thương mại quốc tế.
- Trang bị cho người học các kỹ năng đọc hiểu và diễn giải một hợp đồng thương mại quốc tế.
- Trang bị cho người học kỹ năng dịch một hợp đồng thương mại quốc tế
- Hướng dẫn một số hợp đồng mẫu cho các loại hàng hoá.
- Hướng dẫn cách soạn thảo một hợp đồng thương mại quốc tế dựa trên hợp đồng mẫu của Phòng Thương mại quốc tế.